Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Hội đồng nhân dân

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN HÀ QUẢNG

Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.

Hội đồng nhân dân quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.

Hội đồng nhân dân thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.

1. Thông tin chung

- Địa chỉ: TT Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

- Số điện thoại: 02063862301

- Email: hdndhaquang@caobang.gov.vn

2. Thường trực HĐND huyện Hà Quảng khóa XXI, nhiệm kỳ 2021-2026

STT Họ và tên Chức vụ
1 Hoàng Văn Bảo Phó bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Hà Quảng
2 Dương Thị Bách Ủy viên BTV Huyện ủy, Phó Chủ tịch HĐND huyện

3. Các Ban HĐND huyện Hà Quảng khóa XXI, nhiệm kỳ 2021-2026

3.1. Ban Kinh tế - Xã hội

STT Họ và tên Chức vụ, đơn vị công tác
1 Lãnh Văn Dàu Ủy viên thường trực, Trưởng ban Kinh tế - Xã hội HĐND huyện Hà Quảng
2 Nông Văn Dũng Phó Trưởng ban Kinh tế - Xã hội HĐND huyện Hà Quảng
3 Nông Văn Nguyên Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Thượng Thôn
4 Đàm Văn Trường  Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Quý Quân
5 Hoàng Văn Tân  Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Chủ tịch HĐND thị trấn Thông Nông

3.2. Ban Pháp chế

STT

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị công tác

1

Nông Thế Hùng

Ủy viên BTV, Chủ nhiệm UBKT Huyện ủy, Ủy viên thường Trưởng Ban pháp chế (kiêm nhiệm )

2

Nông Thị Ngân

Phó Trưởng ban Pháp chế HĐND huyện Hà Quảng

3

Hoàng Văn Việt Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Mã Ba
4  Nông Công Định Huyện ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Cần Nông

5

Nông Thị Hà Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Sóc Hà

 

4. Đại biểu HĐND huyện Hà Quảng khóa XXI, nhiệm kỳ 2021-2026

STT

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị công tác

1

Hoàng Văn Bảo

Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Hà Quảng

 2 Phạm Xuân Tùng Phó Bí thư  Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Hà Quảng

3

Dương Thị Bách

Ủy viên BTV Huyện uỷ, Phó Chủ tịch HĐND huyện Hà Quảng

4

Nguyễn Thị Phương

Ủy viên BTV Huyện uỷ, Phó Chủ tịch UBND huyện Hà Quảng

5

Nông Thế Hùng

Ủy viên BTV, Chủ nhiệm UBKT Huyện ủy, Trưởng ban Pháp chế HĐND huyện Hà Quảng

6

Trần Thị Hằng

Uỷ viên BTV, Trưởng ban Dân vận Huyện uỷ, Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện Hà Quảng

7

Lãnh Văn Dàu

Trưởng ban Kinh tế - Xã hội HĐND huyện Hà Quảng

8

Nông Văn Dũng

Phó trưởng Ban KT-XH HĐND huyện

9

Nông Thị Ngân

Phó Trưởng ban Pháp chế HĐND huyện Hà Quảng

10

Ngân Thị Hoàng Yến

Huyện uỷ viên,Trưởng phòng VH&TT huyện

11

Triệu Quang Truyền

Phó Trưởng Công an huyện Hà Quảng (Đã  chuyển công tác năm 2022)

12

Nông Thị Hà

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Sóc Hà

13

Liêu Hoàng Thắng

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Hồng Sỹ

14

Nông Đình Quy

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Yên Sơn

15

Hoàng Văn Tân

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Chủ tịch HĐND thị trấn Thông Nông

16

Nông Công Định

Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Cần Nông

17

Trương Thị Mai

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy xã Thanh Long

18

Nguyễn văn Khôi

Phó Bí thư thường trực Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Ngọc Đào

19

Hoàng Văn Giang

Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Lương Can

20

Nông Văn Huân

Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Lương Thông

21

Nông Văn Chung

Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Đa Thông

22

Hoàng Văn Việt

Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Mã Ba

23

Nông Văn Sống

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Lũng Nặm

24

Nông Thị Kính

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy xã Cải Viên

25

Đàm Văn Trường 

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Quý Quân

26

Nông Văn Nguyên

Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Thượng Thôn

27

Trương Văn Phoóng

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Nội Thôn

28

La Văn Hùng

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Chủ tịch HĐND thị trấn Xuân Hoà

29

Bế Thị Từ

Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy xã Trường Hà

30

Phan Văn Úy

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Ngọc Động

31

Nông Xuân Lê

Huyện uỷ viên, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Tổng Cọt

32

Hoàng Thị Đức

Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND xã Cần Yên



 

CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (Điều 25, Điều 26 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 19-6-2015)

Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân huyện 

1. Hội đồng nhân dân huyện gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở huyện bầu ra.

Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân huyện được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

a) Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ bốn mươi nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên bốn mươi nghìn dân thì cứ thêm năm nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu;

b) Huyện không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ tám mươi nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên tám mươi nghìn dân thì cứ thêm mười nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu;

c) Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá bốn mươi lăm đại biểu.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân huyện gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện. Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

3. Hội đồng nhân dân huyện thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội; nơi nào có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số thì thành lập Ban dân tộc. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc quy định tại khoản này.

Ban của Hội đồng nhân dân huyện gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện do Hội đồng nhân dân huyện quyết định. Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

4. Các đại biểu Hội đồng nhân dân huyện được bầu ở một hoặc nhiều đơn vị bầu cử hợp thành Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ trưởng và Tổ phó của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân huyện quyết định.

Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật và trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền:

a) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện;

b) Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh; biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;

c) Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện;

d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân huyện;

đ) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này;

e) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã;

g) Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;

h) Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn trước khi thi hành;

i) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân huyện và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân huyện xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong lĩnh vực kinh tế, tài nguyên, môi trường:

a) Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của huyện, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

b) Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của huyện theo quy định của pháp luật;

c) Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện trong phạm vi được phân quyền;

d) Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác; biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lụt ở địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định biện pháp phát triển hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; biện pháp phát triển sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống dịch bệnh, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; biện pháp phát triển việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, chính sách bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

4. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và văn bản của Hội đồng nhân dân cấp xã.

5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.